Một cái tên hay, ý nghĩa và hợp tuổi, hợp mệnh sẽ vừa là niềm tự hào của con, vừa khiến bố mẹ yên tâm, hài lòng vì đã dành cho con những điều tốt đẹp nhất. Đặt tên cho con sao cho hay, cho phù hợp thực sự không phải điều dễ dàng và đôi khi khiến bố mẹ phải trằn trọc, suy xét rất nhiều. Vì thế, với những bố mẹ vẫn đang băn khoăn không biết đặt tên cho con thế nào thì hãy tham khảo những gợi ý dưới đây nhé!
Đặt tên cho con theo bản mệnh
Ất Mùi là năm con dê, bản mệnh Sa Trung Kim nên rất hợp với tên thuộc mệnh Thổ (vì Thổ sinh Kim) như: Ngọc, Bích, Anh, Sơn, Bảo, Cát,…
Gợi ý một số tên hay mệnh Thổ như:
– Anh Thơ, Anh Thuy, Anh Mai, Anh Duy, Anh Khôi, Anh Đức, Anh Thái, Anh Việt, Anh Vũ, Anh Tuấn,…
– Bảo Anh, Bảo Cát, Bảo Châu, Bảo Hà, Bảo Hân, Bảo Phương, Bảo Quyên, Bảo Trâm, Bảo Trân,…
– Cát An, Cát Hải, Nguyệt Cát,…
– Bích Vân, Bích Ngọc, Bích Thủy, Bích Phượng, Bích Hạnh, Bích Nga, Bích Loan,…
Đặt tên cho con theo Tứ Trụ
Bố mẹ có thể dựa vào ngày tháng năm sinh, giờ sinh của bé để quy theo ngũ hành. Theo đó, nếu bé thiếu hành gì thì có thể chọn tên hành đó (để bổ sung hành bị thiếu trong Tứ Trụ). Có như vậy thì vận số của con sẽ tốt lành.
Đặt tên cho con theo tam hội, tam hợp
– Mùi tam hợp với Hợi, Mão; tam hội với Tỵ, Ngọ nên khi đặt tên cho bé tuổi Dê, cha mẹ nên thêm các từ thuộc Mão, Hợi, Tỵ, Ngọ sẽ rất hợp với con. Một số tên gợi ý như: Bằng, Đạt, Nam, Tuấn, Tiến, Kim, Quyên, Oanh, Loan, Gia, Khanh, Nguyệt,…
– Ngoài ra, thêm các chữ thuộc bộ Mã, Dương vào tên bé cũng rất tốt, rất hợp vì khi đó bé sẽ được hỗ trợ đắc lực từ 2 con giáp này. Các chữ thuộc bộ Mã, Dương như: Đằng, Lệ, Khiên, Nam, Ly, Nghĩa,…. rất hợp và phổ biến để đặt tên.
– Dê thích ăn cỏ và các loại ngũ cốc nên các chữ thuộc bộ Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc,… cũng rất hợp để đặt tên cho bé tuổi Mùi như: Tú, Thu, Đạo, Khoa, Chi, Phương, Hoa, Đài, Hà, Diệp, Lan, Liên,… Dê cũng thích nằm nghỉ dưới gốc cây, bãi cỏ hoặc hang động nên tên thuộc bộ Mộc phù hợp và giúp cho bé tuổi Mùi được an nhàn, thảnh thơi hưởng phúc. Các tên gợi ý gồm: An, Vinh, Quyền, Lâm, Liễu, Thương, Hồi, Dung, Gia, Phú, Nghĩa, Tùng, Kiều, Lưu, Phan, Huệ,…
Mặt khác, dê có đặc tính thích chạy nhảy, có thói quen quỳ chân để bú mẹ nên những chữ thuộc bộ Túc, Kỷ cũng khá phù hợp để đặt tên cho con, giúp bé tuổi Mùi về sau gặp nhiều thuận lợi, được hưởng vinh hoa phú quý. Tên thuộc bộ Túc, Kỷ thường gồm: Nguyên, Ất, Dũng, Lượng, Tiên,…
Bảng tên gợi ý cho bé tuổi Ất Mùi (2015)
– Tên cho bé gái:
An Nhiên | An Di | An Hạ | An Nhàn | An Thy |
Anh Mai | Anh Thơ | Anh Thy | Anh Phương | Anh Thư |
Bảo Hân | Bảo Quyên | Bảo Trân | Bảo Anh | Bảo Hà |
Bích Hà | Bích Thủy | Bích San | Bích Quyên | Bích Ngọc |
Bích Vân | Bích Nguyệt | Bích Loan | Bích Ngân | Bích Ngà |
Cát An | Cát Tiên | Cát Linh | Cát Hải | Cát Cát |
Chi Lan | Chi Mai | Cẩm Anh | Cẩm Tú | Cẩm Hà |
Gia Linh | Gia An | Hoài Phương | Hoàng Hà |
Hoài Thương |
Diễm Châu | Diễm Chi | Diễm Hằng | Diễm Quỳnh | Diễm Hương |
Hương Xuân | Hương Trà | Hương Trang | Hương Xuân | Hương Lan |
Đan Thanh | Đan Lê | Đan Tiên | Dạ Lan | Dạ Yến |
– Tên cho bé trai
An Nguyên | An Tâm | An Ninh | An Việt | An Nam |
Anh Minh | Anh Khôi | Anh Duy | Anh Sơn | Anh Đức |
Bảo Long | Bảo Khánh | Bảo Quốc | Bảo Sơn | Bảo Lâm |
Đông Phong | Đông Sơn | Đồng Khánh | Đông Dương | Đông Lâm |
Đức Anh | Đức Tuấn | Đức Phú | Đức Trí | Đức Trung |
Duy Đức | Duy Thành | Gia Hưng | Gia Huy | Gia Khánh |
Hữu Minh | Hữu Nam | Minh Hưng | Minh Huy | Gia Bảo |
Minh Trí | Minh Triệu | Minh Toàn | Minh Triết | Minh Vũ |
Nam Hưng | Nam Việt | Nhật Minh | Đức Phú | Quang Huy |
Nguyên Khang | Nguyên Phong | Nguyên Lộc | Nguyên Khôi | Nguyên Vũ |
Ngoài ra, khi đặt tên cho con, cha mẹ cần lưu ý đến những tên kiêng kị, bao gồm:
– Tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửa, Khuyển vì Mùi xung khắc với Sửu, Tý và bất hợp với Tuất. Các tên cần tránh gồm: Khiên, Long, Hiếu, Mạnh, Lý, Hài, Du, Hưởng, Thành, Quốc,…
– Tránh các chữ thuộc bộ Nhục, Tâm, Thủy như: Đông, Băng, Tuấn, Vĩnh, Hà, Hồ, Hằng, Trung… vì dê là loài chỉ ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước.
– Ngoài ra, cần tránh các tên như: Lộc, Chương, Thiên, Tường, Thái, Phu, Giáp, Hoán, Châu, San, Hiện,… vì theo quan niệm dân gian, dê là 1 loài vật được dùng để hiến tế. Và trước khi hiến tế, chúng thường được trang trí bằng những sắc phục, phụ kiện sặc sỡ; vì vậy cần tránh các chữ thuộc bộ Quân, Đại, Vương, Đế, Trưởng, San, Y,… như trên.
Thiên An
Nguồn:
Bài viết được thành viên sưu tầm và đăng tại:
ChaMeCuaCon.com – Trang web chia sẻ kinh nghiệm về sức khỏe và làm đẹp.