Bạn có dự định du học Pháp? Hãy cùng tìm hiểu về con người Pháp và phong cách sống của họ để dễ dàng hoà nhập với môi trường khi bạn đặt chân đến đất nước này học tập nhé!
Ngày làm việc bắt đầu khoảng từ 8 giờ đến 9 giờ và kết thúc khoảng 17 giờ đến 18 giờ. Thông thường người lao động Pháp ăn trưa vào khoảng 13 giờ tại nhà ăn của công ty hoặc tại một quán ăn nhanh ? thường rất đông khách vào giờ đó. Buổi tối, các nhà hát, rạp chiếu phim thường mở cửa vào khoảng 20 giờ đến 21 giờ.
Đi chợ : Các cửa hàng thường mở cửa từ thứ Ba đến 19h30 thứ Bảy. Các siêu thị chỉ đóng cửa ngày Chủ Nhật. Mọi người, ở thành phố cũng như ở nông thôn, thường đi chợ vào sáng thứ bảy hoặc sáng chủ nhật.
Lưu ý : Các viện bảo tàng mở cửa cả ngày thứ Bảy và Chủ Nhật nhưng đóng cửa ngày thứ Ba. Ở tỉnh lẻ các ngân hàng có thể đóng cửa buổi chiều nhưng bạn sẽ tìm thấy máy rút tiền tự động không mấy khó khăn. Các thẻ tín dụng quốc tế Visacard và Mastercard được sử dụng rất rộng rãi tại Pháp.
-
1
Phong cách sống
Khác với người Anh, người Pháp ít khi tiếp đón khách xã giao tại nhà. Lần đầu tiên người ta mời khách thường có chút trịnh trọng và phải quen biết một thời gian rồi ngưòi ta mới mời bạn đến nhà. Khi gặp nhau người Pháp thường bắt tay chào nhau.
Khi ăn người ta thường đợi cho tất cả mọi người được phục vụ rồi mới bắt đầu ăn. Nếu bạn muốn hút thuốc thì nên xin phép trước. Không nên gọi điện đến nhà người Pháp sau 22 giờ, và cũng nên tránh đến sớm khi bạn được mời ăn cơm hay đến muộn khi bạn có một cuộc hẹn.
Khi nói chuyện, ngôi “vous” thể hiện sự tôn trọng, kính nể và khoảng cách. Nên dùng “vous” khi nói chuyện với người không thân, lớn tuổi hơn bạn hay là cấp trên của bạn. Ngôi “tu” thể hiện tình cảm, sự thân thiện. Giữa bạn bè thông thường người ta chuyển từ “vous” sang “tu” một cách tự nhiên, nhưng đối với người lớn tuổi hơn thì không nên dùng “tu” khi người đó chưa đề nghị bạn xưng hô như vậy.
-
2
Nước Pháp là như thế nào ?
Pháp là một nước nông nghiệp phát triển với những đặc thù riêng của từng vùng. Đất nước công nghiệp hiện đại nhưng Pháp rất chú trọng bảo vệ cảnh quan, bảo vệ các truyền thống của mình. Nhà nước đã lập ra 6 vườn quốc gia, 126 khu bảo vệ thiên nhiên và hơn 400 vùng sinh cảnh. Có hàng nghìn địa điểm còn rất hoang dại mà bạn có thể khám phá : Cao nguyên Larzac, núi lửa Auvergne, đầm Poitevins, vùng Camargue…
Nước Pháp có 12 thành phố hơn 350 000 dân, phân nửa dân Pháp sống ở những thành phố hơn 50 000 dân. Riêng vùng Paris chiếm tới gần 10 triệu dân. Các thành phố lớn khác như Marseille, Lyon chỉ có khoảng hơn 1 triệu dân. Xu hướng hiện tại cho thấy ngày càng nhiều người Pháp rời những thành phố lớn để đến với những thành phố trung bình.
Bao bọc bởi 4 biển (biển Bắc, biển Manche, biển Atlantique và biển Địa Trung Hải), Pháp có tới 5 500 km bờ biển: vùng Bretagne nổi tiếng bởi những bờ biển hoang dã, Landes có những bờ biển rất dài và Địa Trung Hải quanh năm có nắng ấm.
Mỗi người dân đều tự hào về làng mình, vùng của mình, đặc sản hay rượu vang của vùng. Chính Đại tướng DE GAULLE cũng đã phải thốt lên : “Làm sao mà điều hành được một đất nước có tới 400 loại phomát khác nhau ?”.
-
3
Thời tiết thì sao ?
Chỉ nhỏ bằng 1 phần 7 Quebec, nhưng nước Pháp có khí hậu và thiên nhiên rất đa dạng. Nhiệt độ đo bằng đơn vị độ C (0oC tương đương với 32oF).
Biển Atlantique và biển Manche làm cho phía Tây có khí hậu đại dương ẩm và ôn hoà. Mùa đông ở Rennes, Brest, Caen hay Rouen, thường không lạnh lắm, đôi khi có sương mù còn mùa hè thì mát. Xuôi xuống dọc theo bờ biển, giữa Nantes và Biarritz, bạn sẽ gặp những mùa hè rất đẹp. Bờ biển Landes là một địa điểm lướt sóng nổi tiếng thế giới.
Vùng Trung Tâm và phía Đông nước Pháp có khí hậu lục địa. Mưa không nhiều và mùa đông rất lạnh. ở Strasbourg, nhiệt độ có thể hạ xuống tới âm 15 độ C. Các núi : Massif Central, Jura, Alpes, Pyrénées, có tuyết phủ trong vòng nhiều tháng: đó chính là lúc bạn có thể đi trượt tuyết !
Ở phía Nam và đảo Corse là khí hậu Đại Trung Hải, mùa hè rất nóng và mùa đông thì không lạnh lắm. Khách du lịch của cả Châu Âu đều quy tụ về những bãi biển vùng này từ tháng 5 đến tháng 9.